Characters remaining: 500/500
Translation

Quảng Ninh

  1. Bể than ở phía Đông Bắc Việt Nam nằm chủ yếu trong tỉnh Quảng Ninh. Theo vị trí địa gồm mỏ Hòn Gai với các công trường khai thác: Tu, Lầm, Bình Minh, Bắc Vàng Danh, Khe Hùm; mỏ Cẩm Phả với Đèo Nai, Lộ Trí, Khe Tam, Khe Chàm, Ngã Hai, Mông Dương; mỏ Uông với Than Thùng, Yên Tử, Uông Thượng; Đông Uông, Vàng Danh; mỏ Hoành Bồ với Đại Đán, Đồng Đăng, Quảng La; mỏ Đông Triều với Hồ Thiện, Khe Chuối... Khai thác lộ thiênĐèo Nai, khai thác hầm Lộ Tứ, Mông Dương, Tu- Lầm, Vàng Danh..
  2. (tỉnh) Tỉnhmiền Đông Bắc Việt Nam. Diện tích 5938km2. Số dân 938.400km (1997), gồm các dân tộc: Tày, Dao, Sán Chỉ, Cao Lan, Sán Dìu, Kinh, Hoa. Địa hình phần lớn đồi, núi thấp xen kẽ các thung lũngphần tây, bắc tỉnh; các đỉnh núi: Nam Châu Lãnh (1506m), Cao Xiêm (1330m), Am Váp (1094m) ở trên cánh cung Đông Triều chạy từ đông bắc-tây nam tỉnh, đồi bóc mònphần đông tỉnh, xen kẽ các đồng bằng chân núi ra tới vịnh Bắc Bộ. Vùng biển trên 3000 đảo lớn nhỏ, các vùng: Hạ Long, Bái Tử Long. Các sông: Tiên Yên, Ba Chẽ, Diễn Vọng chạy qua, hồ Yên Lập. Khoáng sản: than đá, sắt, cát thuỷ tinh, đá vôi, đất sét trắng. Quốc lộ 18, 4A, 13B, đường sắt Kép-Bãi Cháy chạy qua. Cảng biển: Cửa ông, Hòn Gai, Cọc 5. Tỉnh thành lập từ 30-10-1963, do hợp nhất tỉnh Hải Ninh khu Hồng Quảng (Quảng Yên)
  3. (huyện) Huyệnphía tây nam tỉnh Quảng Bình. Diện tích 1181,2km2. Số dân 84.900 (1997), gồm các dân tộc: Kinh, Bru-Vân Kiều. Địa hình núi thấpphía tây, các đỉnh: Co Ta Rum (1624m), Đa Mao (733m), Len Mu (918m), đồng bằng cồn cát ven biểnphía đông. Sông Đại chảy qua. Quốc 1A, đường sắt Thống Nhất, đường 15 chạy qua. Trước đây đã Phủ, trở thành huyện tỉnh Quảng Bình. Từ 11-3-1977, hợp nhất với huyện Lệ Thuỷ thành huyện Lệ Ninh thuộc tỉnh Bình Trị Thiên (1974-89), từ 1-6-1990 chia huyện Lệ Ninh trở lại tên thuộc tỉnh Quảng Bình, gồm 14
  4. () h. Quảng Xương, t. Thanh Hoá

Similar Spellings

Words Containing "Quảng Ninh"

Comments and discussion on the word "Quảng Ninh"